Các xem mã tên CPU Intel từ thế hệ 1 đến thế hệ 9

Chào các bạn, dạo gần đây, mọi người mua máy có thắc mắc về các thông tin sản phẩm, đặc biệt là các dòng CPU, hôm nay, yourPC.vn sưu tầm, thu thập thông tin từ các nguồn Internet và Facebook, tổng hợp cho các bạn theo dõi kênh cập nhật lại các thông tin chọn lựa sản phẩm phù hợp nhất cho mình, do tập trung giới thiệu cơ bản thông tin nên các bạn có nhu cầu có thể inbox với fanpage để trao đổi làm rõ thêm nhé.

Ở bài này, yourPC tập trung vào tên mã CPU Intel, là loại CPU thông dụng nhất với tất cả anh chị em.

  • CPU Celeron: là CPU yếu, ít hao điện, mục tiêu nhắm đến là các máy POS, trong các máy tính giả rẻ, tablet hay mini laptop chỉ đáp ứng các như cầu đọc bảo lướt web và các phần mềm văn Phòng, phần mềm cơ bản. ( Intel Celeron N4100 4 nhân 4 luồng dùng trên GPD micro PC)
  • Core M cũng được định danh tương ứng M3,M5, M7 : đây là một loại cpu siêu tiết kiệm điệm trên mini laptop, ultrabook, nếu bạn muốn mua một chiếc ultrabook như macbook 12 thì thường sẽ thấy loại cpu này (Core M3-8100Y). Thường dòng này có hậu tố trong là Y
  • CPU Pentium:  là dòng CPU phân khúc vẫn là giá rẻ ( xuất hiện trên cả trên laptop và PC), sức mạnh có vẻ nhỉnh hơn chút so với Celeron, nhưng laptop nào trang bị pentium thì vẫn là loại tiết kiệm điện dùng tác vụ văn phòng cơ bản hoặc các anh chị build pc chi phí thấp có thể lựa chọn Pentium ( Pentium G5400) vẫn đá ứng được nhu cầu game cơ bản.
  • Core i: là dòng cpu mà Intel sản xuất phổ biến nhất hiện nay với phân cấp i3, i5, i7 và gần đây xuất hiện thêm i9. Dòng i9 thì chỉ xuất hiện trên những chiếc laptop Flagship hay máy bàn rất cao cấp và số tiền chênh lệch với các dòng  thấp hơn rất lớn để sở hữu được nó.
  • Ngoài ra còn có các dòng Core-X, Core-XE hay Xeon nhưng là các dòng chuyên dụng, HEDT, không nhắm tới số đông sử dụng và đòi hỏi nhiều thông tin kiến thức hơn nên yourPC sẽ đề cập chi tiết ở đây với bộ máy dạng này.

Cách đọc CPU như Core i5 -8250u ( i5 là phân cấp , 8 là thế hệ, 3 số còn lại thường là để so sánh sức mạnh và các thông số với con cpu khác cùng thế hệ (i5-8350u mạnh hơn i5- 8250u), U là hậu tố cpu, hậu tố này dòng U là chỉ ra cho biết đây là CPU dành cho thiết bị di động.

Hậu tố của tên CPU rất quan trọng, cũng là cách để chỉ xem phần này là ta có thể áng chừng phân khúc sức mạnh của CPU Intel.

*Nhóm các hậu tố đã không còn xuất hiện ở các thế hệ gần đây ( Nhưng các laptop cũ được bán vẫn còn rất nhiều, thì vẫn gặp nên yourPC đưa vào để các anh chị tham khảo)

  • M (Mobile): Hậu tố xuất hiện rất nhiều trên các laptop gen 4 (thế hệ 4) trở về trước có TDP tầm 35W, phân khúc cho nhu cầu văn phòng và có thể tháo rời nâng cấp hay hạ cấp CPU được. (Core i7-4600M)
  • MQ (Quad Mobile): Cpu dùng trên laptop hiệu năng cao có 4 nhân thực, dùng cho các tác vụ nặng ( đồ họa, gaming), có thể tháo lắp và nâng cấp cpu được Core (i7- 4800MQ), Cpu dùng hậu tố này xuất hiện từ thế hệ 4 trở về trước
  • XM (Extreme Mobile): Hiệu năng cao hơn cả MQ, có thể tháo rời nâng cấp hạ cấp tùy biến (i7-4940XM), cpu xuất hiện từ thế hệ 4 trở về trước
  • HQ (High performances, Quad core): Cpu hiệu năng rất cao, lõi tứ nhưng nó lại hàn chết (do rất nóng) và không nâng cấp hay hạ cấp được Cpu này xuất hiện từ thế hệ 7 trở về trước

Nhóm các hậu tố vẫn còn đến thế hệ 9, đến thế hệ 10 có cách đặt tên khác biệt chút ít, yourPC sẽ cập nhật ở bài tiếp tiếp cho các bạn

  • Không có kí tự hậu tố: là dòng CPU thường sử dụng cho máy bàn
  • U ( Ultralow Power) : CPU tiết kiệm đó hiệu năng nó thấp thực ra viết tắt của từ đó là Ultra-low power, TDP của những con CPU này khoảng từ 10-11W có con 20-28W cũng có, nhờ tiết kiệm điện nên thời lượng hoạt động của máy có thể kéo dài lâu. Hậu tố này được sử dụng thay thế cho hậu tố M khi thời lượng laptop dễ dàng vượt qua 8h đồng hồ
  • Y ( Siêu tiết kiệm điện) tiết kiệm điện hơn cả chip U, ban đầu xuất hiện trên dòng laptop  con macbook 12, đương nhiên là hiệu năng sẽ rất yếu (i5-8210Y)
  • G (Includes discrete graphics on package) con CPU tích hợp VGA không phải VGA thông thường mà các con CPU cùng thế hệ có, cpu loại này có con hiệu năng mạnh, có con yếu (vd như i7-8809G trên dell precision 5530 bản 2 in1, con cpu này tích hợp đồ họa Đồ họa Radeon™ RX Vega M của AMD ), CPU hiệu năng yếu như i7-1065g7 ( tích hợp đồ họa Iris Plus của intel)
  • F (Exclude graphics integrated): là dòng CPU loại bỏ card đồ họa tích hợp (không có iGPU). Các anh chị có dùng CPU dựng film chú ý là tính năng QuickSync sẽ không sử dụng được trên CPU có hậu tố F.
  • H (High performance): CPU hiệu năng cao (đồ họa, gaming) (i7-9750H)
  • HK (High performance, Unlocked): CPU hiệu năng cao nhất trên laptop và có thể ép xung, và nhân đồ họa Iris Plus (i9- 9850HK)
  • HF (axit phờ lo hi đờ ric): CPU hiệu năng cao bị bỏ mất VGA tích hợp cho dòng CPU trên laptop ( loại này không có ở VN) như mã i5-9300HF
  • S (Special): chỉ có trên các phiên bản giới hạn đặc biệt như Core i9-9900KS
  • Intel Xeon: nó gọi là cpu cao cấp nhất trên laptop, nó gần như là bản biến thể của Core i7 hay Core i9 trên laptop cùng thế hệ và hỗ trợ Ram ECC cho hiệu suất ổn định. Chỉ sử dụng socket riêng với chipset riêng nên những con laptop, desktop Workstation mới có được trang bị này ( cá biêt một số laptop gaming) ( E3-1505m v5, E-2286M).